Thanh sát là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật

Thanh sát là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Được giải thích trong văn bản số 38/2014/NĐ-CP.

Giải thích từ ngữ Thanh sát

Thanh sát trong Từ điển Luật Học là gì?

Dưới đây là giải thích từ ngữ trong văn bản pháp luật cho từ "Thanh sát". là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Được giải thích trong văn bản số 38/2014/NĐ-CP.

phát âm Thanh sát từ điển Luật Học
(phát âm có thể chưa chuẩn)
Thanh sát

Là cuộc kiểm tra tại chỗ do Tổ chức cấm vũ khí hóa học tiến hành tại một cơ sở hóa chất thuộc diện bị thanh sát đã được quốc gia thành viên khai báo với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học nhằm xác nhận sự phù hợp của thông tin đã khai báo và chứng nhận việc tuân thủ các quy định của Công ước tại cơ sở hóa chất, trong đó:


a) Thanh sát ban đầu là cuộc thanh sát đầu tiên của Tổ chức Cấm vũ khí hóa học đối với một cơ sở hóa chất bất kỳ thuộc diện bị thanh sát;


b) Thanh sát lại là cuộc thanh sát sau cuộc thanh sát ban đầu đối với một cơ sở hóa chất Bảng hoặc cơ sở DOC, DOC-PSF do Tổ chức Cấm vũ khí hóa học tiến hành để tái kiểm tra sự phù hợp của khai báo mà quốc gia thành viên đã nộp cho Tổ chức Cấm vũ khí hóa học;


c) Thanh sát có hệ thống là cuộc thanh sát sau cuộc thanh sát ban đầu được tiến hành định kỳ tại một cơ sở hóa chất Bảng 1 hoặc cơ sở hóa chất Bảng 2 theo một thỏa thuận riêng về cơ sở đó nhằm mục đích kiểm tra và tái xác nhận sự phù hợp của khai báo mà quốc gia thành viên đã đệ trình với Tổ chức Cấm vũ khí hóa học;


d) Thanh sát đột xuất là cuộc thanh sát đối với một cơ sở hóa chất bất kỳ nằm trên lãnh thổ hoặc bất cứ nơi nào thuộc quyền tài phán của một quốc gia thành viên vào bất kỳ thời điểm nào nhằm mục đích làm sáng tỏ các cáo buộc về việc không tuân thủ Công ước Cấm vũ khí hóa học tại cơ sở hóa chất.

Nguồn: 38/2014/NĐ-CP

Xem thêm từ vựng Luật Học

Cách dùng từ Thanh sát trong từ điển Luật Học

Đây là một thuật ngữ trong từ điển Luật Học thường được nhắc đến trong các văn bản pháp quy, bài viết được cập nhập mới nhất năm 2024.

Từ điển Luật Học

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Thanh sát là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Luật Học

Từ điển Luật Học có thể bao gồm các loại từ điển đơn ngữ hay song ngữ. Nội dung có thể là pháp luật đại cương (những vấn đề chung nhất về pháp luật) hoặc pháp luật chuyên ngành (ví dụ như từ điển về hợp đồng). Từ điển pháp luật nhằm đưa ra những kiến thức chung nhất cho tất cả các điều khoản trong lĩnh vực pháp luật, nó được gọi là một từ điển tối đa hóa, và nếu nó cố gắng để chỉ một số lượng hạn chế một lượng thuật ngữ nhất định nó được gọi là một từ điển giảm thiểu. Một từ điển luật học song ngữ có giá trị phụ thuộc nhiều vào người biên dịch (biên dịch viên) và người biên tập (biên tập viên), người sử dụng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người biên dịch.

Chúng ta có thể tra Từ điển Luật Học miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Từ điển pháp luật có thể phục vụ cho các chức năng khác nhau. Từ điển pháp luật truyền thống với các định nghĩa dưới dạng thuật ngữ pháp lý phục vụ để giúp người đọc hiểu các văn bản quy phạm pháp luật họ đọc hoặc để giúp người đọc có được kiến ​​thức về các vấn đề pháp lý độc lập của bất kỳ văn bản pháp luật nào, từ điển pháp luật như vậy thường là đơn ngữ.

Từ điển pháp luật song ngữ có thể phục vụ một số chức năng. Đầu tiên, nó có thể có những từ ngoại nhập trong một ngôn ngữ và định nghĩa trong một ngôn ngữ khác - những bộ từ điển này giúp hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, thường được viết bằng một ngôn ngữ nước ngoài, và tiếp thu kiến ​​thức, thường là về một hệ thống pháp luật nước ngoài. Thứ hai, pháp luật từ điển song ngữ cung cấp và hỗ trợ để dịch văn bản quy phạm pháp luật, vào hoặc từ một ngôn ngữ nước ngoài và đôi khi còn để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, thường là trong một ngôn ngữ nước ngoài.